|
|
|
|
Chào bán dịch vụ
|
|
|
Tên chào bán dịch vụ:
|
Thiết bị lọc cát liên tục - Continuous sand filter, Ứng dụng trong lĩnh vực xử lý nước thải và cấp nước.
|
Chỉ số phân loại SPC:
|
Chế tạo máy có chức năng thông dụng
|
|
Mô tả dịch vụ:
|
1. Mô tả công nghệ:
Theo nguyên tắc, trong hoạt động của thiết bị lọc với vật liệu lọc dang hạt có 2 giai đoạn: lọc và rửa lọc (rửa ngược). Đối với thiết bị lọc bán liên tục, hai giai đoạn lọc và rửa lọc được thực hiện không đồng thời: khi tiến hành rửa lọc thì phải ngừng quá trình lọc. Còn ở thiết bị lọc liên tục, cả hai giai đoạn này diễn ra đồng thời.
2. Thông số kỹ thụât của thiết bị:
- Thân thiết bị: thép cacbon hoặc thép inox (nếu công suất lớn có thể làm băng bê tông cốt thép).
- Vật liệu học: cát thạch anh có đường kính hiệu dung là 0,8-1,2 mm, hệ số đồng đều < 1,4 chiều cao tầng cát lọc: 1,0-2,0 m.
- Tổn thất áp lực qua thiết bị lọc; 300-500 mm H2O.
- Tốc độ lọc: 5-14m/h, trung bình 8m/h.
- Lượng nước rửa lọc: 2-12%, trung bình 5% lưu lượng nước vào.
- Chiều cao thiết bị: 3,5 - 7,5m.
- Công suất xử lý: 5-80m3/h.thiết bị
3. Hiệu quả xử lý của thiết bị - công nghệ:
Hiệu quả xử lý của thiết bị lọc cát liên tục áp dụng trong một số công trình như sau:
3.1. Lĩnh vực áp dụng: Xử lý nước công nghệ (trước khi lọc: SS 100 - 150 mg/l; Sau khi lọc SS 5 - 20 mg/l).
3.2. Lĩnh vực áp dụng: Xử lý nước sinh họat (trước khi lọc: 20-25 NTU; Sau khi lọc < 0,5 -2 NTU)
3.3. Lĩnh vực áp dụng: Tuần hoàn nước công nghệ (trước khi lọc: SS 60 - 100 mg/l; Sau khi lọc SS 5 - 15 mg/l).
3.4. Lĩnh vực áp dụng: Xử lý nước thải bột giấy (trước khi lọc: SS 2 - 300 mg/l; Sau khi lọc SS 15 - 35 mg/l).
3.5. Lĩnh vực áp dụng: Xử lý nước tuần hoàn làm mát (trước khi lọc: SS 20 - 180 mg/l; Sau khi lọc SS < 5 mg/l)
3.6. Lĩnh vực áp dụng: Xử lý nước thải từ hệ thống xử lý khí thải (trước khi lọc: SS 140 - 200 mg/l; Sau khi lọc SS < 20 mg/l).
3.7. Lĩnh vực áp dụng: Xử lý nước thải dệt nhuộm (trước khi lọc: SS 150 - 250 mg/l).
4. Ưu điểm của thiết bị, công nghệ:
- Quá trình lọc và rửa lọc được thực hiện đồng thời và liên tục, vì vậy thiết bị luôn hoạt động với lưu lượng ổn định. Chất lượng nwocs sau lọc rất tốt và luôn ổn định.
- Hiệu quả tách cặn của thiết bị rất cao. Nhờ vào chế độ dòng chảy ngược nên toàn bộ cột lọc (cao 1,0 - 2,0m) trong thiết bị lọc liên tục đều tham gia vào quá trình giữ cặn.
- Thiết bị lọc liên tục có khả năng chịu tải trọng chất bẩn cao hơn nhiều so với thiết bị lọc cổ điển (thiết bị lọc liên tục có thể chịu được hàm lượng SS đưa vào <= 200mg/l trong khi thiết bị lọc cổ điển chỉ xử lý nước có SS<= 30mg/l).
- Thiết bị lọc liên tục chỉ sử dụng vật liệu lọc là cát thạch anh chứ không cần đến các vật liệu lọc đắt tiền khác như than anthracite, cát granet... nên chi phí đầu tư thấp.
- Không cần các thiết bị phụ trợ liên quan đến việc rửa ngược như đối với thiết bị lọc cổ điển như: máy bơm công suất lớn để rửa lọc, ống dẫn và xả nước rửa lọc... Thiết bị có thể được chế tạo bằng nhiều loại vật liệu khác nhau, có thể sản xuất hàng loạt theo quy mô công nghiệp.
5. Mức độ phát triển của công nghệ:
đã sản xuất TB/CN để sản xuất công nghiệp.
|
Đối tượng sử dụng:
|
Thiết bị lọc cát liên tục có thể áp dụng trong các lĩnh vực xử lý nước cấp và nước thải, như sau:
+ Xử lý nước công nghệ.
+ Xử lý nước sinh hoạt (với nguồn nước thô là nước ngầm, nước mặt).
+ Xử lý và tuần hoàn nước công nghệ.
+ Xử lý nước thải bột giấy.
+ Xử lý và tuần hoàn nước làm mát.
+ Xử lý nước thải dệt nhuộm.
+ Xử lý nước thải từ các hệ thống xử lý khí thải.
Cho đến nay, ECO đã thiết kế và lắp đặt 8 thiết bị lọc cát liên tục cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
+
|
Từ khóa:
|
Thiết bị
Lọc
Cát
Xử lý
Nước thải
Nước sinh hoạt.
|
Techmart đã tham dự:
|
Techmart 2003
|
|
|
Chỉ có thành viên mới xem được thông tin này. Hãy Login hoặc liên hệ với chúng tôi để được cung cấp thông tin.
|
|
|
CN/TB Chào bán cùng loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|