Chào Bán CN/TB
Hotline: (84 04) 382 49874      
Hỗ trợ online: Chát với hỗ trợ Online - Yahoo Chát với hỗ trợ Online - Skype  Liên Hệ  Tiếng Anh
http://techmartvietnam.vn/Portals/_default/Skins/NVPortal/Images/xuctien.jpg
http://techmartvietnam.vn/Portals/_default/Skins/NVPortal/Images/xuctien.jpg
Chào bán CN/TB
Công nghệ xử lý nước thải dược phẩm
Mã số: VN90002
Tên CN/TB chào bán: Công nghệ xử lý nước thải dược phẩm
Nước có CN/TB chào bán: VN Việt Nam
Chỉ số phân loại SPC:
  • Dịch vụ xử lý chất thải, rác thải
  • Mô tả quy trình CN/TB:

    Các chỉ số trong nước thải của nhà máy dược được trình bày trong bảng sau.

    Yêu cầu nước thải sau khi xử lý đạt loại B theo QCVN 40:2011 BTNMT (Cột B).

     

    STT

    THÔNG SỐ

    ĐƠN VỊ

    QCVN 40:2011 BTMNT  (Cột B)

    1

    Nhiệt độ

    oC

    40

    2

    pH

    mg/l

    5.5-9

    3

    BOD5(20oC)

    mg/l

    50

    4

    COD

    mg/l

    100

    5

    Chất rắn lơ lửng

    mg/l

    100

    6

    Asen

    mg/l

    0.1

    7

    Cadmi

    mg/l

    0.002

    8

    Chì

    mg/l

    0.5

    9

    Clo dư

    mg/l

    2

    10

    Crom(Cr+6)

    mg/l

    0.1

    11

    Crom(Cr+3)

    mg/l

    1

    12

    Dầu mỡ khoáng

    mg/l

    1

    13

    Dầu động thực vật

    mg/l

    10

    14

    Đồng

    mg/l

    1

    15

    Kẽm

    mg/l

    2

    16

    Mangan

    mg/l

    1

    17

    Niken

    mg/l

    1

    18

    Photpho hữu cơ

    mg/l

    0.5

    19

    Photpho tổng số

    mg/l

    6

    20

    Sắt

    mg/l

    5

    21

    Tetracloetylen

    mg/l

    0.1

    22

    Thiếc

    mg/l

    1

    23

    Thủy ngân

    mg/l

    0.005

    24

    Tổng nitơ

    mg/l

    6.0

    25

    Tricloetylen

    mg/l

    0.3

    26

    Amoniac (Tính theo N)

    mg/l

    1

    27

    Florua

    mg/l

    2

    28

    Phenol

    mg/l

    0.05

    29

    Sunfua

    mg/l

    0.5

    30

    Xianua

    mg/l

    0.1

    31

    Tổng hoạt động phóng xạ α

    Bp/l

    0.1

    32

    Tổng hoạt động phóng xạ β

    Bp/l

    1.0

    33

    Coliform

    MPN/100ml

    10.000



    Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý nước thải dược phẩm
    Theo sơ đồ công nghệ trên, hệ thống xử lý nước thải dược phẩm hoạt động theo quy trình như sau:
    Nước thải từ nhà máy sẽ được tập trung ở hố thu gom. Đây là nơi tập trung mọi nguồn nước thải của nhà máy, bao gồm nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt. Tại đây, được bố trí một hệ thống song chắn rác có thể tháo rời nhằm loại bỏ các loại cặn, rác, các tạp chất vô cơ, hữu cơ lẫn trong nước nhằm tránh hiện tượng gây tắc đường ống và hỏng bơm ở khu vực phía sau hố thu gom, sau đó được bơm sang bể điều hòa nhờ một bơm chìm bố trí trong hố thu.
    Tại bể điều hòa, lượng nước thường được bơm vào với tỉ lệ không ổn định, thay đổi tùy vào quá trình sản xuất. Bể điều hòa có tác dụng cân bằng thành phần trong nước thải, pha loãng nồng độ và tại đây độ pH của nước thải được nâng lên giá trị thích hợp nhờ được châm NaOH. Trong quá trình lưu nước thải tại bể, hệ thống sục khí sẽ cung cấp khí vào nước thải để ngăn chặn quá trình xử lý yếm khí, đồng thời nhờ quá trình sục khí này mà nước thải được trộn đều trong bể. Sau đó nước thải được đưa sang bể keo tụ.
    Phản ứng keo tụ xảy ra tại bể keo tu trong một khoảng thời gian ngắn (2h) , chúng tôi sử dụng hóa chất PAC để hình thành quá trình keo tụ. Để đẩy nhanh quá trình phản ứng, ta sử dụng máy khuấy để làm đồng đều lượng hóa chất vào nước thải. Nhờ phản ứng keo tụ, các loại cặn lơ lửng sẽ được kết dính tạo thành bông cặn lắng xuống đáy bể. Nước thải sau khi được tách ra khỏi lớp keo tụ sẽ được cho chảy tràn sang bể lắng hóa lý (Lắng đợt 1) bằng chế độ chảy tràn.
    Tại bể lắng hóa lý, các loại bông cặng sẽ tự lắng xuống đáy bể, đồng nời nó đóng vai trò như một vật liệu lọc để tách màu nước thải, nước thải sau khi qua bể lắng đợt 1 sẽ nhạt màu đi và làm cho nước trong hơn. Cặn lắng trong bể sẽ được tách theo định kì, còn lượng nước thải sau khi lắng được chuyển sang bể phản ứng ozon.
    Tại đây, ozon được sục vào nước thải để đẩy nhanh quá trình ô xy hóa các loại chất độc hại có trong nước, trong bể có bố trí máy khuấy để khuếch tán và trộn đều ozon với nước thải.Ozon sẽ biến đổi một số loại muối thành oxit bậc thấp để dẽ thu hồi hoặc phân hủy chúng bằng các phản ứng khác. Ngoài ra, ozon  còn có khả năng phá vỡ liên kết đôi , liên kết ba của cacbon. Nhờ đó mà có thể phân hủy được hợp chất hữu cơ có trong nước. hơn nữa, nó còn có tác dụng diệt vi khuẩn, virus, nấm… sa đó tiếp tục dẫn nước thải sang bể trung gian.
    Nước thải sẽ được lưu tại bể trung gian nhằm mục đích giải phóng hết khí ozon hòa tan trong nước để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xử lý vi sinh. Thời gian lưu trữ nước thải tại đây khoảng 8 giờ. Để đẩy nhanh quá trình giải phóng ozzon ra khỏi nước, ta bố trí máy thổi khí để sục đều khí vào trong nước thải. rút ngắn thời gian lưu trữ nước thải còn khoảng 4 giờ. Sau đó chuyển sang bể xử lý vi sinh (aerotank).
    Quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học diễn ra tại đây nhờ sự tham gia của các loại vi sinh có lợi. Những chủng loại vi sinh này đã được nuôi cấy và phân lập, thích nghi được với điều kiện môi trường không ổn định. Các VSV này sử dụng BOD, COD, N, P để làm nguồn thức ăn. Lợi dụng đặc tính này chúng ta sử dụng vi sinh để làm sạch các loại chất hữu cơ có trong nước. trong bể vi sinh, oxy được sục vào và khuếch tán đều trong nước nhờ máy thổi khí, vừa tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển và cân bằng hàm lượng DO luôn lớn hơn 2mg/lít.
    Nước thải sau khi xử lý vi sinh sẽ được chuyển sang bể lắng vi sinh (Lắng đợt 2). Trong quá trình xử lý vi sinh, nước thải có lẫn cả bùn hoạt tính, đó chính là xác vi sinh và các chất hữu cơ đã bị phân hủy bởi vi sinh. Lượng bùn này được lắng tại đây nhờ trọng lực và được tác ra khỏi nước thải bằng bơm bùn. Lượng bùn thu được sẽ chuyển một phần quay lại bể vi sinh, số còn lại chuyển sang bể chứa bùn.
    Trước khi được thải ra ngoài môi trường, lượng nước thải qua lắng đợt 2 được chuyển sang thiết bị lọc than và cát. Tại đây, lượng bùn hoạt tính còn sót lại sẽ được lọc sạch sẽ bởi cát. Than hoạt tính sẽ có tác dụng khử mùi, màu để làm trong nước thải, đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường.

    Lĩnh vực áp dụng:
  • Ô nhiễm môi truờng. Kiểm soát ô nhiễm
  • Mức độ phát triển: Thương mại hoá
    Ưu điểm CN/TB: Hệ thống sử dụng vi sinh vật đã qua chọn lọc, phân lập chuyên dụng cho xử lý nước thải dược phẩm, nên quy trình xử lý nước thải đạt hiệu suất cao. Hệ thống dễ vận hành, nâng cấp về sau theo nhu cầu của nhà máy. Chi phí vừa phải. Kết hợp cả xử lý hóa lý và sinh học cho hiệu quả xử lý cao hơn rất nhiều các phương pháp xử lý nước thải đơn thuần khác.
    Phương thức chuyển giao:
  • Thỏa thuận với khách hàng
  • Từ khóa:
    Xử lý nước thải; Xử lý nước thải dược phẩm; Công nghệ xử lý nước thải; Công nghệ xử lý nước thải dược phẩm
    Bạn có muốn yêu cầu CNTB này không?

    Quay Lại   ||   Sản phẩm cùng loại   ||    Gửi yêu cầu   ||    Thông tin đơn vị   

     Video
    Get the Flash Player to see this player.
    STEM 2016
    mô hình Nông Lâm














    Trang chủ   |    CN/TB chào bán   |    CN/TB tìm mua   |    Tin tức   |    Giới thiệu   |    Liên hệ Register   |    Login   
    Số lượt truy cập: 121117504 Bản quyền thuộc Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia.
    Địa chỉ trụ sở chính: 24 Lý Thường Kiệt - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
    Tel: (84-04) 38249874 - 39342945 | Fax: (08-04) 38249874 | Email: techmart@vista.gov.vn