Theo sơ đồ trên, ta thấy để đạt tiêu chuẩn nước thải đầu ra phù hợp với QCVN 40:2011 BTNMT cột B, thì hệ thống xử lý nước thải theo sơ đồ trên sẽ đáp ứng được đầy đủ yêu cầu khắt khe nhất của doanh nghiệp cũng như hiệu quả về xử lý. Ưu điểm của công nghệ xử lý này là chi phí xây dựng cũng như vận hành thấp, chiếm diện tích rất nhỏ, quá tình bảo trì, nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý nước thải dễ dàng. Công nghệ xử lý nước thải nêu trên đáp ứng được bài toán về vốn và chi phí vận hành cho nhà máy.
Thẻo quy trình ở trên thì nước thải sau khi được điều hòa nồng dộ cũng như lưu lượng sẽ được đưa sang bể Fenton (Bể oxy hóa bậc cao) nhằm loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh. Do tỉ lệ các chất Ni tơ và Photpho cao nên nước thải được đưa sang bể Anoxic, các chất hữu cơ sẽ được xử lý tại bể xử lý sinh học hiếu khí nhờ các vi sinh vật hiếu khí. Tại đây oxy sẽ được sục vào để tạo điều kiện thuận lợi cho VSV phát triển. bùn hoạt tính sinh ra được lắng tại bể lắng sinh học, nước tách ra khỏi bùn sẽ được chuyển qua bể lọc áp lực để loại bỏ cặn trước khi chuyển qua bể khử trùng sau đó xả ra môi trường. Bùn dư sau quá trình xử lý được tuần hoàn một phần về bể Anoxic, số còn lại chuyển qua bể chứa bùn để xử lý.
Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN 40:2011 BTNMT cột B.
Quay Lại || Sản phẩm cùng loại || Gửi yêu cầu || Thông tin đơn vị