Mô tả quy trình CN/TB:
Dùng để xi bạc, cho màu sáng trắng, áp dụng cho cả xi quay và xi treo.
- Có thể làm việc trong môi trường nhiệt độ tương đối cao
- Tạo thành lớp xi bạc rất trắng sáng, không một vệt kéo mây
- Không cần phải xi bạc lót trên niken
- Có thể sử dụng nhiều mật độ dòng điện khác nhau
- Khả năng xi ở những chỗ khuất rất tốt
- Khả năng chống cacbonat cao
ARGUNA 621 cho lớp mạ kết tủa rất sáng, bóng. Khả năng xi được ở những chỗ khuất rất tốt, và cũng có thể làm việc được trong môi trường nhiệt độ cao. Khi xi trên niken không cần phải xi lớp bạc lót trước.
Thông số kỹ thuật:
Loại bể: bạc kiềm xyanua
Hàm lượng bạc: 40 g/l (35 – 45 g/l) bể tiêu chuẩn
25 g/l (25 – 30 g/l) bể đặc biệt chứa hàm lượng bạc thấp
Hàm lượng KCN: 130 g/l bể tiêu chuẩn
120 g/l bể đặc biệt
Hàm lượng Potassium carbonate: 40 – 150 g/l K2CO3
Giá trị pH: tính kiềm
Nhiệt độ: nhiệt độ phòng, từ 20°C đến tối đa 45°C
Mật độ bể: Đối với bể pha mới chứa 40 g/l Ag: 1.14 g/cm3
Đối với bể pha mới chứa 25 g/l Ag: 1.12 g/cm3
Trong quá trình xi sẽ tăng lên 1.16 g/cm3
Mật độ dòng: 0.5 – 5 A/dm2 bể tiêu chuẩn
0.5 – 4 A/dm2 bể đặc biệt
Hiệu điện thế: 1 – 3 V tùy thuộc mật độ dòng điện và khoảng cách điện cực.
Tốc độ kết tủa: tương đương với mật độ dòng điện:
ở mức 1 A/dm2: 0.64 µm/phút
ở mức 1.6 A/dm2: 1.0 µm/phút
ở mức 2 A/dm2: 1.28 µm/phút
ở mức 4 A/dm2: 2.56 µm/phút
Mức kết tủa: 67 mg/Amin
Đặc tính lớp mạ:
Lớp mạ: bạc tinh
Độ cứng: 99.9 %
Màu sắc: trắng sáng
Mật độ: 10.5 g/cm3
Độ dày lớp mạ tối đa: hơn 100 µm
Độ cứng: khoảng 110 HV 0.025 khi kết tủa, giảm xuống chỉ còn khoảng 80 HV 0.025 khi mạ xong.
|