Mô tả quy trình CN/TB:
BỂ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐƯỢC ĐÚC SẴN BẰNG VẬT LIỆU COMPOSITE CỐT SỢI THỦY TINH
1. Nguyên lý hoạt động và sơ đồ công nghệ:
Hệ thống gồm các ngăn bể nối tiếp, kết hợp các quá trình xử lý cơ học và sinh học kỵ khí - hiếu khí. Bể được chế tạo bằng bê tông cốt thép.
Hệ thống được trang bị bơm nước thải không tắc (của hãng Zoeller, sản xuất tại Mỹ), máy thổi khí chuyên dụng. Hệ thống khử trùng bằng dung dịch Javen. Chế độ làm việc của hệ thống được kiểm soát tự động bằng bộ điều khiển PLC.
2. Lĩnh vực có thể áp dụng CN/TB:
- Xử lý nước thải sinh hoạt và xử lý nước thải công nghiệp có hàm lượng chất hữu cơ cao.
- Công suất: từ 20 đến 5000 m3/ngày (phục vụ 100 – 30.000 dân).
3. Chất lượng nước thải sau xử lý: Đạt mức A và mức B, QCVN 24:2009/BTNMN (nước thải công nghiệp) và QCVN 14:2008/BTNMT (nước thải sinh hoạt phân tán).
4. Ưu điểm của công nghệ và thiết bị:
- Hiệu suất xử lý cao, ổn định. Hệ thống có thể làm việc gián đoạn, hay chỉ chạy ở chế độ tiết kiệm (chỉ lắng và lọc kỵ khí). Cho phép xả nước thải sau xử lí ra môi trường hoặc tái sử dụng.
- Áp dụng linh hoạt cho nhiều loại nước thải, với các quy mô công suất khác nhau.
- Vận hành đơn giản. Chi phí xây dựng và quản lý vận hành thấp. Bảo trì dễ dàng.
- Gọn, yêu cầu diện tích ít. Tránh được mùi và đảm bảo mỹ quan. Có thể xây dựng ngầm, bên trên tận dụng làm vườn hoa, bãi đỗ xe, nhà điều hành, …
5. Những thông tin khác:
- Công nghệ AFSB đã được nghiên cứu, phát triển, có kế thừa và cải tiến các công nghệ xử lý nước thải phân tán của các nước Mỹ, Nhật Bản, Thụy Sĩ, tính đến những điều kiện thực tế trong xây dựng, lắp đặt và quản lý vận hành, bảo dưỡng các trạm XLNT của Việt Nam. Cho đến nay, AFSB đã thể hiện nhiều ưu điểm vượt trội về các tiêu chí kỹ thuật và giá cả, được thị trường chấp nhận và ngày càng được ứng dụng rộng rãi.
|