Mô tả quy trình CN/TB:
- Liên kết ngang nhằm kiểm soát cấu trúc tinh bột và cung cấp cho tinh bột sức chịu đựng xé cắt, chịu a xít và tính bền nhiệt. Từ đó chúng ta có sự kiểm soát tốt hơn và linh hoạt trong việc xử lý công thức pha chế, gia công và xác định hạn sử dụng của sản phẩm. Liên kết ngang được hình dung như là “mối hàn điểm” giữa các hạt tinh bột ở các vị trí ngẫu nhiên, làm gia cường liên kết hydro và ức chế sự trương nở của hạt tinh bột.
- Phương pháp xử lý bằng liên kết ngang sẽ làm tăng thêm sức mạnh cho các loại tinh bột tương đối mềm, đến khi bột nhão được nấu lên sẽ trở nên sánh hơn, chắc và không bị vỡ khi thời gian nấu kéo dài, hoặc nhiều a-xít, hoặc lay động dữ dội.
- Loại tinh bột này còn có những ứng dụng thích hợp trong quá trình chế biến có độ pH thấp, nhiệt độ cao và cắt xén bằng máy.
QUY CÁCH:
STT
|
Chỉ tiêu chất lượng
|
Tinh bột PhosPhat
|
1
|
Cảm quan
|
Bột trắng mịn
|
2
|
Độ ẩm (%)
|
14% Max
|
3
|
Độ Trắng (%)
|
90% Min (Máy đo độ trắng Kett)
|
4
|
Độ Dẻo BU
|
250 ~ 900BU (6% ds, Brabender )
|
5
|
Hàm lượng tinh bột
|
85% Min
|
6
|
Hàm Lượng So2
|
30ppm Max
|
7
|
PH
|
4.5 ~ 7.0
|
8
|
Tạp chất (%)
|
0.10% Max
|
9
|
Bao Bì
|
25kg
|
10
|
Hạn sử dụng
|
24 tháng
|
11
|
Bảo quản
|
Lưu trữ nơi khô ráo và tháo mát
|
CÔNG DỤNG:
- Sử dụng như một tác nhân kết cấu làm đặc trong lại trong việc chế biến bánh mì, mì gói và các sản phẩm mì sợi.
- Sử dụng như một tác nhân kết nối ổn định trong việc làm đặc dẻo thực phẩm.
- Tăng thêm sức mạnh cho các loại bột mềm, khi bột nhão được nấu lên sẽ sánh hơn.
- Được dùng làm chất tăng độ đặc và tính ổn định cho thực phẩm, làm chất độn cho máy in, ngành giấy, sản xuất mì ăn liền, sản xuất xúc xích, cá viên, thịt viên...
|