Mô tả quy trình CN/TB:
- Sắn có nhiều công dụng trong chế biến công nghiệp, thức ăn gia súc và lương thực thực phẩm. Củ sắn dùng để ăn tươi, làm thức ăn gia súc, chế biến sắn lát khô, bột sắn nghiền, tinh bột sắn, tinh bột sắn biến tính, các sản phẩm từ tinh bột sắn như bột ngọt, cồn, maltodextrin, lysine, acid citric, xiro glucose và đường glucose tinh thể, mạch nha giàu maltose, hồ vải, hồ giấy, colender, phủ giấy, bìa các tông, bánh kẹo, mì ăn liền, bún, miến, mì ống, mì sợi, bột khoai, bánh tráng, hạt trân châu (tapioca), phụ gia thực phẩm, phụ gia dược phẩm, sản xuất màng phủ sinh học, chất giữ ẩm.
- Tinh bột là một carbohydrat được hình thành trong tự nhiên với số lượng rất lớn. Nó được tìm thấy trong các loại củ, hạt, quả của các loại cây trồng. Tinh bột cung cấp cho cây nguồn năng lượng trong quá trình cây ngủ và nảy mầm. Nó cũng là nguồn năng lượng quan trọng nhất của động vật và người. Tinh bột đóng 1 vai trò sống còn trong cuộc sống của chúng ta, tinh bột sắn không chứa GMO do đó người ta chọn tinh bột sắn thay vì tinh bột khoai tây hay bột bắp để chế biến thức ăn. Các dữ liệu thống kê cho thấy ngày nay tinh bột có hơn 4 nghìn ứng dụng như:
. Làm tăng hàm lượng chất rắn trong các loại súp đóng hộp, kem, chất bảo quản hoa quả, dược phẩm.
. Tăng độ bền, chịu gấp, chống thấm cho giấy.
. Cải thiện ngoại quan của giấy và độ bền.
. Dùng cho các loại giấy tạo sóng, giấy cán tấm và thùng giấy cacton
. Dùng trong in nhuộm trên vải sợi: làm quánh thuốc nhuộm, tác dụng như là chất mang màu.
. Hồ vải thành phẩm để cải thiện độ cứng và khối lượng vải.
. Gắn kết các sản phẩm và ngăn ngừa sự khô trong quá trình nấu như các loại nước sốt và bảo quản thịt, ....
. Sử dụng tính giữ nước cao của tinh bột như dùng trong các loại kem, các loại bột làm bánh, ....
. Hồ sợi chỉ dọc để làm hạn chế đứt chỉ và chẻ sợi chỉ trên khung cửi (tinh bột biến tính thích hợp hơn cho ứng dụng này)
. Sử dụng đặc tính tạo sệt, dùng trong súp, thực phẩm trẻ em, các loại nước sốt, nước chấm, .....
QUI CÁCH:
STT
|
Chỉ tiêu chất lượng
|
Tinh bột khoai mì
|
1
|
Hàm lượng tinh bột (%)
|
85% Min
|
2
|
Độ ẩm (%)
|
13.5% Max
|
3
|
Độ dẻo
|
700 BU Min
|
4
|
SO2
|
30 ppm Max
|
5
|
PH
|
5.0 ~ 7.0
|
6
|
Độ tro
|
2 % Max
|
7
|
Độ trắng
|
90% Min
|
8
|
Tạp chất (%)
|
0.10% Max
|
9
|
Bao Bì
|
50kg
|
10
|
Bảo Quản
|
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
|
ỨNG DỤNG:
- Trong công nghiệp thực phẩm: Dùng làm phụ gia cho công nghiệp bánh kẹo, đồ hộp.
- Công nghiệp mỹ phẩm và dược phẩm: Tinh bột được dùng làm phấn tẩy trắng, đồ trang điểm, phụ gia cho xà phòng, kem thoa mặt, tá dược.
- Công nghiệp giấy: Tinh bột được dùng để chế tạo chất phủ bề mặt, thành phần nguyên liệu giấy không tro, các sản phẩm tã giấy cho trẻ em.
- Công nghiệp dệt: Tinh bột dùng trong hồ vải sợi, in.
- Công nghiệp khai khoáng: Tinh bột được dùng làm phụ gia cho tuyển nổi khoáng sản, dung dịch nhũ tương trong dung dịch khoan dầu khí.
- Ngành nông nghiệp: Dùng làm chất trương nở, giữ ẩm cho đất và cây trồng chống lại hạn hán.
- Trong xây dựng: Tinh bột được dùng làm chất gắn kết bê tông, tăng tính liên kết cho đất sét, đá vôi, dùng làm keo dính gỗ, phụ gia sản xuất ván ép, phụ gia cho sơn.
- Các ứng dụng khác: Tinh bột được dùng làm màng plastic phân hủy sinh học, pin khô, thuộc da, keo nóng chảy, chất gắn, khuôn đúc, phụ gia nung kết kim loại.
|