Mô tả quy trình CN/TB:
Về công nghệ bảo quản: dựa trên nguyên tắc điều khiển hai thông số là nhiệt độ và độ ẩm trong môi trường bảo quản, nhằm hạn chế sự hô hấp của rau quả và sự phát triển của vi sinh vật. Để nâng cao hiệu quả của phương pháp bảo quản lạnh thường nguyên liệu trước khi đưa vào bảo quản được sơ chế và xử lý diệt khuẩn, nấm mốc bằng phương pháp hoá học (mục 4.1). Chế độ bảo quản của mỗi loại rau quả được thống kê tại bảng 1 và bảng 2.
Bảng 1. Chế độ bảo quản lạnh cho một số loại rau tươi
TT
|
Loại rau
|
Nhiệt độ, 0C
|
RH, %
|
TT
|
Loại rau
|
Nhiệt độ, 0C
|
RH, %
|
1
|
Cà chua xanh
|
9-10
|
85-90
|
13
|
Đậu hà lan
|
-0,5 ÷ 1
|
85-90
|
2
|
Cà chua chín
|
1-3
|
85-90
|
14
|
Cà rốt
|
0-1
|
90-95
|
3
|
Hành tây
|
-1 ÷ -0,5
|
70-75
|
15
|
Khoai tây
|
3-10
|
85-90
|
4
|
Măng tây
|
0-1
|
90-95
|
16
|
Khoai lang
|
13-16
|
80-85
|
5
|
Cải bắp
|
0-1
|
90-95
|
17
|
Khoai sọ
|
7-10
|
85-90
|
6
|
Cải bắc thảo
|
0-1
|
85-90
|
18
|
Khoai mỡ
|
11,5-12
|
90-95
|
7
|
Cải hoa
|
0-1
|
85-90
|
19
|
Củ cải
|
0-1
|
90-95
|
8
|
Cần tây
|
-0,5 ÷ 0
|
90-95
|
20
|
Cà tím
|
7-10
|
85-90
|
9
|
Dưa chuột
|
7-10
|
90-95
|
21
|
Bí đao
|
0-4
|
85-90
|
10
|
Xà lách
|
0-1
|
90-95
|
22
|
Ngô bao tử
|
0,5-0
|
85-90
|
11
|
Mùi tây
|
0-1
|
85-90
|
23
|
Măng tre
|
0-1
|
85-90
|
12
|
Ớt rau
|
7-10
|
85-90
|
24
|
|
|
|
Bảng 2. Chế độ bảo quản lạnh cho một số loại quả tươi
TT
|
Loại quả
|
Nhiệt độ, 0C
|
RH, %
|
TT
|
Loại quả
|
Nhiệt độ, 0C
|
RH, %
|
1
|
Cam chanh
|
2-4
|
85-90
|
18
|
Táo tây
|
0-2
|
85-90
|
2
|
Cam đường
|
2-4
|
85-90
|
19
|
Lê
|
0-2
|
85-90
|
3
|
Bưởi chùm
|
0-10
|
85-90
|
20
|
Đào
|
0-2
|
85-90
|
4
|
Bưởi
|
5-7
|
85-90
|
21
|
Mơ
|
0-2
|
85-90
|
5
|
Sầu riêng
|
4-6
|
85-90
|
22
|
Mận
|
0-2
|
80-85
|
6
|
Thanh long
|
2-4
|
85-90
|
23
|
Na
|
0-6
|
85-90
|
7
|
Chanh xanh
|
13-15
|
85-90
|
24
|
Ổi
|
8-10
|
85-90
|
8
|
Chanh chín
|
0-5
|
85-90
|
25
|
Chôm chôm
|
11-13
|
90-95
|
9
|
Dứa xanh
|
11-13
|
85-90
|
26
|
Mít
|
10-13
|
85-90
|
10
|
Dứa chín
|
7-9
|
85-90
|
27
|
Chà là
|
5-7
|
85-90
|
11
|
Chuối xanh
|
12-14
|
85-90
|
28
|
Vả
|
0-2
|
85-90
|
12
|
Chuối chín
|
11-13
|
85-90
|
29
|
Anh đào
|
0-2
|
85-90
|
13
|
Xoài
|
7-9
|
85-90
|
30
|
Hồng
|
0-1
|
85-90
|
14
|
Đu đủ
|
7-10
|
85-90
|
31
|
Dâu tây
|
-0,5 ÷ 0
|
85-90
|
15
|
Vải
|
0-2
|
85-90
|
32
|
Nho
|
4-6
|
85-90
|
16
|
Nhãn
|
1-5
|
90-95
|
33
|
Dưa hấu
|
2-4
|
80-85
|
17
|
Măng cụt
|
4-6
|
85-90
|
34
|
Dưa hồng
|
2-4
|
80-85
|
v Về hệ thống thiết bị: Bộ môn Nghiên cứu Công nghệ và Thiết bị bảo quản NSTP -
Viện Cơ điện nông nghiệp (NN) và Công nghệ sau thu hoạch (CNSTH) là đơn vị chuyên cung cấp thiết bị bao gồm chuyển giao công nghệ bảo quản rau quả cho mọi tổ chức và cá nhân có nhu cầu với mọi quy mô. Hệ thống thiết bị được thiết kế chế tạo đồng bộ và hoàn toàn tự động điều chỉnh các thông số nhiệt độ và độ ẩm (hình 1), đáp ứng yêu cầu công nghệ với những đối tượng rau quả khác nhau.
|