Viện Khoa học và công nghệ Giao thông vận tải cung cấp các dung dịch pha chế sẵn hoặc chuyển giao quy trình công nghệ về mạ điện và mạ hoá bao gồm
Tên dung dịch mạ |
đặc điểm lớp phủ |
Vật liệu nền |
Ứng dụng lớp mạ |
Dung dịch mạ kẽm bong |
Lớp mạ bong sang |
Thép, đồng |
Trang trí cao, chống gỉ cho thép |
Dung dịch mạ kẽm 7 màu |
Lớp mạ có sắc cầu vồng |
Thép, đồng |
Có tính bảo vệ cao, trang trí trong công nghiệp |
Dung dịch mạ đồng- Niken- Crom |
Gồm 3 lớp mạ (3 loạI dung dịch |
Thép |
Trang trí, chống gỉ cao |
Dung dịch mạ Cadimi |
Lớp mạ sang mờ, chịu bền hoá chất |
Thép |
Phục vụ các chi tiết cần độ bền chống gỉ cao trong đóng tàu, hang không |
Dung dịch mạ Niken đen |
Lớp mạ bong, cứng
Lớp mạ đen bong |
Thép, đồng |
Trang trí cao (dung nhiều trong đồ trang trí nộI thất)
Trang trí bảo vệ (công nghiệp ôtô, đồng hồ, điện tử |
Dung dịch mạ đồng bóng |
Độ bóng, mịn cho độ dày cao |
Thép, đồng |
Mạ phục hồI chi tiết khi cần độ dầy cao |
Oxi hoá, nhuộm, nhôm |
Bề mặt cứng, chống gỉ |
Nhôm |
Trang trí nộI thất, đồ gia dụng, đongá mớI các phương tiện giao thông vận tảI |
Công nghệ mạ CU, Ni, hợp kim Pb-Sn-Cu lên nhôm |
Xử lý vật liệu bằng các lớp lót sau đó mạ lớp hợp kim Pb-Sn-Cu lên |
Nhôm |
Phục hồI các bạc lót trong động cơ ôtô, máy điện…
Tạo lớp dẫn điện |
Mạ Ni hoá học |
Lớp mạ dày đều, sáng bong như lớp mạ Crom |
Thép |
Phục hồI hoặc làm mớI vòi phun bơm cao áp vì độ cứng lớp mạ cao
Sử dụng cho các mục đích khác |
Các dung dịch mạ hợp kim: Sn-Ni; Ag-Sb; Cu-Zn; Cu-Pb và Pb-Sn-Cu/Sb |
Các dung dịch có thành phần ổn định trong quá trình mạ |
Thép đồng, đồng thau, nhôm |
Dùng trong phục hồI các chi tiết máy, bạc trượt trong các động cơ |
Mạ thép |
Lớp mạ cứng, phục hồI chi tiết |
Thép |
Tăng độ dày chi tiết là vật liệu thép nhanh cho lớp mạ thép phục hồI lạI tính năng làm việc của chi tiết rẻ, thực tế |
Các loại dung dịch mạ có thành phần hoá học ổn định khác nhau được pha chế sẵn hoặc chuyển giao toàn bộ quy trình công nghệ thực hiện các công nghệ mạ này.