Phòng Điện tử ứng dụng-Viện Vật lý Thành phố Hồ Chí Minh là một đơn vị nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các sản phẩm, thiết bị ứng dụng điện tử và vật lý tại Việt Nam, tiêu biểu trong đó là các thiết bị đo lường và điều khiển. Ưu điểm nổi bật của các thiết bị này là tất cả các linh kiện được nhập từ Đức và được lắp ráp chế tạo tại Viện, đảm bảo về độ chính xác, độ ổn định và rất bền, phù hợp với môi trường công nghiệp, nuôi trồng thủy sản, đi thực địa hay sử dụng trong phòng thí nghiệm. Không những thế, các sản phẩm này đều có chi phí bảo hành bảo trì thấp, thời gian cung cấp sản phẩm nhanh chóng, phù hợp với môi trường làm việc tại Việt Nam, có thể kể đến một số sản phẩm tiêu biểu như:
Với lĩnh vực ứng dụng đo nồng độ chất rắn hòa tan, quy đổi tương ứng theo nồng độ CaCO3, đánh giá chất lượng nước ngầm, nước cất, nước xử lý bằng trao đổi ion, nước dùng trong công nghệ xi mạ, nuôi trồng thủy hải sản, chế biến thực phẩm, nước sinh hoạt, nước thải…
Chỉ thị số: bằng tinh thể lỏng LCD với 3.1⁄2 số có độ cao 13mm
Điện cực: graphit siêu sạch, trơ với các hóa chất ăn mòn
Khoảng bù trừ nhiệt độ tự động: 0 - 60oC
Nguồn điện: pin 9V hoặc điện lưới dùng với adaptor kèm theo máy
Tự động báo nguồn điện yếu: mặt hiển thị LCD hiện chữ “LOBAT”
Điều kiện môi trường để máy hoạt động: 0…50oC; RH<95%
Kích thước: 148mm x 83mm x 30mm
Trọng lượng: 410g
Máy đo độ dẫn điện dung dịch thang đo nhỏ (SCM-2004) và máy đo độ dẫn điện dung dịch thang đo lớn (SCM-902A)
Với đặc điểm vỏ hộp được làm từ plastic màu đen, có thể sử dụng trong môi trường có hơi dung môi hay dầu. Ứng dụng đo độ dẫn điện các dung dịch, đánh giá chất lượng nước ngầm, nước cất, nước xử lý bằng trao đổi ion, nước dùng trong công nghệ xi mạ, nuôi trồng thủy hải sản, chế biến thực phẩm, nước sinh hoạt, nước thải…
Mô tả sản phẩm:
Thang đo Dải đo
Độ chính xác
SCM-2004 SCM-902A
1 từ 0 đến 199,9 μS/cm từ 0 đến 1999 μS/cm max.±2%
2 từ 0 đến 1999 μS/cm từ 0 đến 19,99 mS/cm max.±2%
3 từ 0 đến 19,99 mS/cm từ 0 đến 199,9 mS/cm max.±2%
Chỉ thị số: bằng tinh thể lỏng LCD với 3.1⁄2 số, cao 13mm
Điện cực: graphit siêu sạch, trơ với các hóa chất ăn mòn
Khoảng bù trừ nhiệt độ tự động (ATC): 0-80oC
Nguồn điện: pin 9V hoặc adaptor 10VDC
Tự động báo nguồn điện yếu: mặt LCD hiện chữ “LOBAT”
Vỏ hộp: plastic màu đen, có thể sử dụng trong môi trường có hơi dung môi hay dầu
Kích thước: 150mm x 85mm x 30mm
Trọng lượng: 200g (gồm cả pin)
Ứng dụng trong đo độ pH của các loại dung dịch từ 0-14pH, kết nối và điều khiển tự động một máy bơm định lượng hóa chất vào một bể dung dịch để khống chế độ pH của dung dịch trong bể không vượt qua một giá trị ngưỡng pH đặt trước, hoặc kết nối với PLC trong hệ thống tự động hóa có sẵn.
Báo hiệu bằng đèn khi độ pH của dung dịch vượt qua ngưỡng pH đặt trước. Thích hợp dùng đo và khống chế pH trong hệ thống nước thải hoặc nước cấp, trong dây truyền chế biến thực phẩm hay các sản phẩm khác trong công nghiệp.
Chỉ thị số : bằng LED
Thang đo và khống chế : từ 0 đến 14 pH
Độ chính xác đo pH : ± 0,05 pH
Độ phân giải đo pH : 0,01 pH
Khoảng bù trừ nhiệt độ : từ 0ºC đến 100ºC
Điện cực : thủy tinh tròn (của Anh hoặc Đức), phích cắm BNC
Nguồn điện : 220V 50Hz
Ngưỡng điều khiển pH : đặc trước, điều chỉnh bằng biến trở
Khống chế pH : vô cấp
Ngõ ra điều khiển : Triac
Vỏ hộp : sắt, sơn tĩnh điện
Kích thước : 220 mm x 160 mm x 140 mm
Qua thời gian triển khai ứng dụng tại nhiều cơ quan, doanh nghiệp như Viện Vật lý, Công ty Dược DANAPHA Đà Nẵng, Xí nghiệp cấp thoát nước Hội An, Viện Sinh học nhiệt đới Tp.Hồ Chí Minh, Nhà máy dệt Phong Phú, Trung tâm nhiệt đới Việt Nga…, các thiết bị đo lường và điều khiển của Phòng Điện tử ứng dụng đã khẳng định được ưu thế so với các thiết bị ngoại nhập về cả giá thành lẫn chất lượng sản phẩm. Phát huy những truyền thống vốn có, Phòng Điện tử ứng dụng sẽ tiếp tục triển khai các nghiên cứu nhằm tạo ra nhiều sản phẩm có ý nghĩa thực tiễn, mang lại hiệu quả cao trong đời sống, phục vụ phát triển kinh tế xã hội trong thời kỳ đổi mới.
Nguồn: Phòng Điện tử ứng dụng, Viện Vật lý Thành phố Hồ Chí Minh