Mô tả quy trình CN/TB:
Đặc điểm chính của giống:
TL6 Là giống lúa chịu thâm canh khá, chống chịu tốt với một số sâu bệnh hại chính như: bệnh Đạo ôn, khô vằn và bạc lá. Phẩm chất gạo ngon, thơm, cơm mềm, nhưng không dính. Gieo cấy được 2 vụ trong năm.
- Thời gian sinh trưởng : Vụ xuân 130 - 135 ngày.
Vụ mùa 105 - 110 ngày.
- Cây cao 95 - 100 cm, đẻ nhánh trung bình đạt 5 - 7 bông hữu hiệu/ khóm.
- Tỷ lệ hạt chắc cao trên 90%, gạo trong, cơm dẻo, thơm nhưng không dính.
- Khả năng năng suất trên 8 tấn/ ha. Năng suất thực thu trên diện rộng đạt 55 - 65 tạ/ha. Khả năng thích ứng rộng.
Kỹ thuật canh tác
-Thời vụ:
+ Xuân muộn: Gieo mạ sau lập xuân 25/1 - 5/2. Cấy mạ non từ 2,5- 4 lá.
+ Mùa sớm: Gieo mạ từ 1/6 - 5/6, cấy khi mạ được 15- 18 ngày tuổi.
+ Mùa trung: Gieo mạ từ 10/6 - 20/6, cấy khi mạ được 15- 18 ngày tuổi.
- Mật độ cấy: 45 - 50 khóm/m2, mỗi khóm cấy 2 - 3 dảnh.
- Phân bón: cho 1 sào bắc bộ (360m2)
Phân chuồng : 300 - 500 kg/ sào
Đạm Urê: 7 - 9 kg/sào.
Supe lân: 15 - 20 kg/sào.
Kalyclorua: 7 - 8 kg/ sào.
- Cách bón:
+ Bón lót : Toàn bộ phân chuồng, phân lân và 40% Đạm.
+ Bón thúc : 50% Đạm + 40% Kaly, bón khi lúa bén rễ hồi xanh.
(Chú ý: vụ xuân khi trời ấm mới bón Đạm).
+ Bón đón đòng: 10% Đạm + 60% Kaly còn lại khi lúa đứng cái.
- Chăm sóc: Chế độ chăm sóc và làm cỏ bình thường như các giống khác.
|